Những câu hỏi liên quan
Doctor
Xem chi tiết
Doctor
Xem chi tiết
Doctor
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 1 2017 lúc 9:56

Đáp án D

Travel: sự đi lại/ lữ hành

Journey: hành trình

Voyage: chuyến hải trình

Trip: chuyến đi

Study trip: chuyến đi du học 

For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

[ Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc mới những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 9 2018 lúc 9:36

Đáp án A

Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó

Fit (v, adj) : vừa vặn

Suit for = suitable: phù hợp

Access to (v): tiếp cận

In Britain most young learners' courses are (32)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. 

[ Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2018 lúc 15:56

Đáp án B

Turn up = arrive: đến nơi

Bring up: nuôi nấng

Put sb up: cho tá túc qua đêm

Grow up: lớn lên/ trưởng thành

A great deal depends on how a child has been (34)___________ up.

[ Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2017 lúc 14:21

Đáp án C

Granting: ban cho/ cấp cho

Setting: cài đặt/ thiết lập

Offering = prviding: cung cấp

Studying: học tập/ nghiên cứu

Offer courses: cung cấp khóa học

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (31)___________ courses for younger learners.

[ Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung câp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2018 lúc 13:55

Đáp án C

At last = At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]

After all: Xét cho cùng

Finally: Cuối cùng [ dùng để tóm tắt]

But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

[Nhưng độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng,  thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịc đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2019 lúc 12:35

Đáp án D

A. Travel: sự đi lại/ lữ hành

B. Joumey: hành trình

C. Voyage: chuyến hải trinh

D. Trip: chuyến đi

Study trip: chuyến đi du học

For example, if they have been exposed to new things and have already started to leam independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)____ in an English-speaking country on their own than those who have not.

[Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc với những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.] 

Bình luận (0)